Bộ Tài chính đang lấy ý kiến Dự thảo Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông.
Theo nội dung dự thảo Thông tư, các khu vực được xác định theo địa giới hành chính, cụ thể như sau:
Khu vực I gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các xã, phường trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành, trừ đặc khu trực thuộc cấp tỉnh.
Khu vực II gồm: Đặc khu trực thuộc cấp tỉnh tại khu vực I và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác ngoài khu vực I quy định trên.

Ảnh minh họa.
Về mức thu lệ phí, Bộ Tài chính cho biết, mức thu lệ phí quy định tại Thông tư số 60/2023/TT-BTC đã được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 71/2025/TT-BTC. Tại công văn số 4800/BCA-H01 ngày 24/10/2025 của Bộ Công an đã đề xuất cụ thể mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 71/2025/TT-BTC (giảm 30% so với mức thu hiện hành), đối với mức thu lệ phí cấp đổi biển số không đề nghị sửa đổi.
Căn cứ đề nghị trên của Bộ Công an, đề xuất quy định mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 theo hướng giảm 30% so với mức thu lệ phí hiện hành tại Thông tư số 60/2023/TT-BTC (trừ mức thu lệ phí cấp đổi biển số).
Theo đó, mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông được thực hiện như sau (Đơn vị tính: đồng/lần/xe):
| Số TT | Nội dung thu lệ phí | Khu vực I | Khu vực II |
| I | Cấp mới chứng nhận đăng ký xe và biển số xe cơ giới |
|
|
| 1 | Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này | 350.000 | 100.000 |
| 2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 14.000.000 | 140.000 |
| 3 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 140.000 | 105.000 |
| 4 | Xe mô tô |
|
|
| a | Trị giá đến 15.000.000 đồng | 700.000 | 105.000 |
| b | Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng | 1.400.000 | 105.000 |
| c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 2.800.000 | 105.000 |
| II | Cấp đổi chứng nhận đăng ký đăng ký xe và biển số xe cơ giới |
| |
| 1 | Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
| |
| a | Xe ô tô | 105.000 | |
| b | Xe mô tô | 70.000 | |
| 2 | Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số | 35.000 | |
| 3 | Cấp đổi biển số |
| |
| a | Xe ô tô | 100.000 | |
| b | Xe mô tô | 50.000 | |
| III | Cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời, biển số xe tạm thời |
| |
| 1 | Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy | 35.000 | |
| 2 | Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại | 105.000 | |
Lưu ý, tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.
Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá biển số phương tiện giao thông nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí của khu vực tổ chức, cá nhân lựa chọn đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá theo quy định pháp luật về đăng ký xe, biển số xe cơ giới.
Đối với xe ô tô, xe mô tô của công an sử dụng vào mục đích an ninh đăng ký tại khu vực I hoặc đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an thì áp dụng mức thu tại khu vực I.
Trị giá xe mô tô làm căn cứ áp dụng mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông là giá tính lệ phí trước bạ tại thời điểm đăng ký.
Tuệ Minh